Thông tư số 03/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, viên chức và người lao động
Updated : 2021/07/26
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2021/TT-BNV
SO VỚI THÔNG TƯ SỐ 08/2013/TT-BNV CỦA BỘ NỘI VỤ
về hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2021 có một số điểm mới như sau:
STT
Nội dung
Thông tư số 08/2013/TT-BNV
Thông tư số 03/2021/TT-BNV
1
Các trường hợp được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên
Chưa có quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia phục vụ tại ngũ
Bổ sung điểm b khoản 1 Điều 2 nội dung:
- Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia phục vụ tại ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự.
2
Thời gian không được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên
Điểm c khoản 1 Điều 2 quy định thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương gồm:
- Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định;
- Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam và các loại thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 2 các trường hợp:
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương;
- Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định;
- Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam và các loại thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
3
Tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên
Điểm a khoản 2 Điều 2 quy định:
a) Đối với cán bộ, công chức:
- Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực trở lên;
Sửa đổi tiêu chuẩn 1 điểm a khoản 2 Điều 2 như sau:
“Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên;”
4
Số lần được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
Điểm d khoản 1 Điều 3 quy định:
Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong cùng ngạch hoặc cùng chức danh.
Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 3 như sau:
“d) Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.”
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2021/TT-BNV
SO VỚI THÔNG TƯ SỐ 08/2013/TT-BNV CỦA BỘ NỘI VỤ
về hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2021 có một số điểm mới như sau:
STT
|
Nội dung
|
Thông tư số 08/2013/TT-BNV
|
Thông tư số 03/2021/TT-BNV
|
1
|
Các trường hợp được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên
|
Chưa có quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia phục vụ tại ngũ
|
Bổ sung điểm b khoản 1 Điều 2 nội dung:
- Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia phục vụ tại ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự.
|
2
|
Thời gian không được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên
|
Điểm c khoản 1 Điều 2 quy định thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương gồm:
- Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định;
- Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam và các loại thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
|
Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 2 các trường hợp:
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương;
- Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập, công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quyết định;
- Thời gian bị đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam và các loại thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
|
3
|
Tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên
|
Điểm a khoản 2 Điều 2 quy định:
a) Đối với cán bộ, công chức:
- Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực trở lên;
|
Sửa đổi tiêu chuẩn 1 điểm a khoản 2 Điều 2 như sau:
“Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên;”
|
4
|
Số lần được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
|
Điểm d khoản 1 Điều 3 quy định:
Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong cùng ngạch hoặc cùng chức danh.
|
Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 3 như sau:
“d) Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.”
|